Hiện nay, diện tích nuôi dao động 5.500 ha, trong đó các trang trại hộ gia đình chiếm 49%, các công ty nông nghiệp chiếm 49% và🌜 tập♎ thể nông dân 2%.
Sản xuất cá tra
Sản xuất cá hồi
Và câu hỏi đặt ra là:
1. Tại sao xuất khẩu cá tra vào thị trường EU giảm về cả sản lượng, giá bán và giá trị?
2. Vấn đề liên quan đến các sản phẩm từ cá tra? (tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm? 3. Truy xuất nguồn gốc? Sản xuất thiếu thân thiện môi trường? Các chứng nhận chất lượng? TBTs…).
4. Chiến lược xây dựng thương hiệu?
5. Có phải do sức ép cạnh tranh ngày càng lớn đối với cá tra ở thị trường EU? (nhiều đối thủ và sản phẩm thay thế hơn? hình ảnh bị bôi nhọ và vấn đề truyền thông?...)
6. Năng lực cạnh tranh của DNCBXK cá tra?
Hiệu quả và năng suất là nhân tố quan trọng phản ánh năng lực cạnh tranh của DN. Vậy các DNCBXK cá tra hoạt động với hiệu quả và năng suất sản xuất như thế nào? So sánh với các đối thủ?
Mục tiêu
• Ước lượng hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào (TE) của các DNCBXK cá tra Việt Nam
• Ước lượng sự thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) của các DNCBXK cá tra Việt Nam
• So sánh chỉ số TE và TFP giữa các DNCBXK cá tra Việt Nam
• So sánh chỉ số TE và TFP của DNCBXK cá tra Việt Nam với các DNCBXK cá hồi Na Uy và Vương Quốc Anh; và DNCBXK cá chẽm và tráp ở vùng Địa Trung Hải.
Phương pháp
Chỉ số năng suất Malmquist (MI) được sử dụng để đo lường sự thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) của một doanh nghiệp: TFP=MI = EC×TC
- Trong đó EC là sự thay đổi hiệu quả đầu vào; TC là sự thay đổi hiệu quả công nghệ
EC =PEC×SEC
- Trong đó PEC là sự thay đổi hiệu quả kỹ thuật thuần túy; SEC là sự thay đổi hiệu quả quy mô
Áp dụn𒐪g các mô hình phân tích đường bao dữ liệu (DEA) theo định hướng đầu vào để ước lượng hiệu quả s📖ử dụng yếu tố đầu vào (TE) và sự thay đổi năng suất (TFP) cho mỗi DN.
Thống kê mô tả 20 DNCB cá tra xuất khẩu |
|||
|
Giai đoạn |
Biến đầu ra |
Biến đầu vào |
20 DNCBXK cá tra Việt Nam |
2009-2014 |
Doanh thu hoạt động |
Tài sản lưu động, tài sản cố định, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn |
30 DNCBXK cá hồi nuôi Na Uy |
2006-2015 |
Doanh thu hoạt động |
Tài sản lưu động, tài sản cố định, chi phí lao động, chi phí nguyên liệu và vốn cổ đông |
8 DNCBXK cá hồi nuôi Vương Quốc Anh |
2008-2015 |
Doanh thu hoạt động |
Tài sản lưu động, tài sản cố định, nợ ngắn hạn và số lao động |
13 DNCBXK cá chẽm và cá tráp vùng Địa Trung Hải (Hy Lạp, Tây Ban Nha, Ý và Croatia) |
2009-2014 |
Doanh thu hoạt động |
Tài sản lưu động, tài sản cố định, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và số lao động |
VASEP - HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
Chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Hoài Nam - Phó Tổng thư ký Hiệp hội Đơn vị vận hành trang tin điện tử: Trung tâm VASEP.PRO Trưởng Ban Biên tập: Bà Phùng Thị Kim Thu Giấy phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp số 138/GP-TTĐT, ngày 01/10/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Tel: (+84 24) 3.7715055 – (ext.203); email: kimthu@1xycn3.com Trụ sở: Số 7 đường Nguyễn Quý Cảnh, Phường An Phú, Quận 2, Tp.Hồ Chí Minh Tel: (+84) 28.628.10430 - Fax: (+84) 28.628.10437 - Email: vasephcm@1xycn3.com VPĐD: số 10, Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Tel: (+84 24) 3.7715055 - Fax: (+84 24) 37715084 - Email: vasephn@1xycn3.com